Loading: Những chiếc xe lưu thông được phân loại theo tên

Những chiếc xe lưu thông được phân loại theo tên

Hàng ngày chúng ta thường xuyên bắt gặp rất nhiều loại xe lưu thông trên các tuyến đường. Vậy bạn có nghĩ rằng mình đã biết hết nhận dạng của mỗi loại xe?

Khi mỗi chiếc ô tô được thiết kế ra nó sẽ được phân loại, ô tô của các nhà sản xuất khác nhau có thể không hoàn toàn giống nhau nhưng nó vẫn phải thỏa mãn các tiêu chuẩn thống nhất.

Bài viết này nhằm giúp các bạn phân loại họ hàng của những chiếc xe theo tên gọi

Ô tô con (Passenger Car)

  1. Sedan, Saloon : 2-4 cửa. 4-5 chỗ ngồi
  2. Convertible Saloon: 2-4 cửa, 4-6 chỗ ngồi
  3. Pullman Saloon: 4-6 cửa, 4-6 chỗ ngồi
  4. Coupe: 2 ghế, 2 cửa
  5. Roadster, Cabriolet: ô tô mui trần, mui dạng xếp, rời.
  6. Staion wagon  Kombi: 4 cửa bên, 1 cửa sau, khoang sau rộng
  7. Truck Staion wagon: 2-4 cửa bên, 1 cửa sau, không gian rộng
  8. Special passenger car, pick-up: Khoang sau chuyên dùng, 2 cửa bên.
  9. Multi - purpose car: chở người, chở hàng, đi được ở nhiều địa hình

 

Ô tô tải ( Truck)

  1. General  purpose goods vehicle: ô tô tải đa dụng có buồng lái và thùng chứa hàng
  2. Special Commercial, vehicle: ô tô tải chuyên dụng có buồng lái và khoang chứa hàng chuyên dụng.
  3. Trailer towing vehicle: ô tô dùng để kéo rơ mooc có buồng lái và thùng ngắn
  4. Semi – Trailer towing vehicle: đầu kéo, ô tô kéo bán mooc có buồng lái và mâm xoay

 

 

Ô tô chở người (Bus)

  1. Mini Bus: ô tô khách loại nhỏ 9-17 chỗ ngồi.
  2. Urban bus, city bus: ô tô chở người trong thành phố ( 2-3 bên cửa lớn )
  3. Interuban Coach: ô tô chở người liên tỉnh ( 2 cửa bên lớn )
  4. Long distance coach: ô tô chở người đường dài ( 2 cửa bên nhỏ )
  5. Articulated bus: ô tô chở người trong thành phố loại 2 thân dính liền ( nhiều cửa )
  6. Trilley bus: ô tô điện chở người trong thành phố
  7. Special bus: ô tô chở người chuyên dụng có đầy đủ tiện nghi sinh hoạt

 

Đoàn xe (Combination of vehicle)

  1. Passenger car/ trailer combination: ô tô kéo và bán mooc một trục
  2.  Passenger  road train: xe kéo và rơ mooc
  3. Road train: ô tô kéo và bán mooc một trục
  4. Articulated vehicle: xe kéo và bán mooc hai trục
  5. Duble road train: xe kéo và nhiều mooc nối tiếp
  6. Platform road train: xe kéo và bán mooc thân dài

 

Thanh Tuấn - AutoExpress.vn

Tags: 2013